Skip to content
  • Công Ty Luật TNHH ANSG - P09, Lầu 10, Tòa nhà Vinaconex, 47 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
    • lawyer.duyninh@ansglaw.com
    • 08 99 77 99 08
  • Công Ty Luật TNHH ANSG - P09, Lầu 10, Tòa nhà Vinaconex, 47 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Công Ty Luật TNHH ANSGCông Ty Luật TNHH ANSG
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Khóa học Pháp luật Hôn nhân & Gia đình
    • Ly Hôn Nhanh
    • Ly Hôn Hạnh Phúc
    • Ly Hôn Bí Mật
    • Tài Sản Riêng
    • Lưu giữ thông tin di sản thừa kế
    • Luật Sư Khẩn Cấp
  • Thủ tục đăng ký hộ tịch
  • Thủ tục ly hôn
  • Thủ tục hành chính
  • Liên hệ

Thẩm quyền cấp Sổ đỏ thuộc về cơ quan nào?

Chưa được phân loại, Tài sản, Thủ tụcPosted on 03/11/202306/11/2023 by ANSGLAW

Table of Contents

  • Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ của UBND cấp tỉnh
  • Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ của UBND cấp huyện
  • Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ của cơ quan Tài nguyên và Môi trường
    • 1. Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai
    • 2. Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai

Thẩm quyền cấp Sổ đỏ thuộc về cơ quan nào

Căn cứ theo quy định tại Điều 105 Luật đất đai 2013 về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

3. Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ của UBND cấp tỉnh

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng sau:

  • Tổ chức;
  • Cơ sở tôn giáo;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư ;
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ của UBND cấp huyện

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng sau:

  • Hộ gia đình;
  • Cá nhân;
  • Cộng đồng dân cư;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ của cơ quan Tài nguyên và Môi trường

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 105 Luật đất đai 2013 thì đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Bên cạnh đó khoản 3 Điều 105 Luật đất đai 2013 được hướng dẫn thực hiện theo Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/05/2023, như sau:

“Điều 37. Cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 95, khoản 3 Điều 105 của Luật Đất đai

1. Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì việc cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp thực hiện như sau:

a) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;

c) Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

2. Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

3. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều 105 của Luật Đất đai thì được sử dụng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về các trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.”

Dựa theo quy định kể trên thì việc cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ sẽ thực hiện theo từng tình hình của địa phương. Cụ thể như sau

1. Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai

Văn phòng đăng ký đất đai của địa phương thực hiện việc cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ cho các đối tượng sau:

  • Tổ chức;
  • Cơ sở tôn giáo;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài;
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai của địa phương thực hiện việc cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ, QSHNO và TSGLVĐ cho các đối tượng sau:

  • Hộ gia đình;
  • Cá nhân;
  • Cộng đồng dân cư;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;

thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

2. Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai

Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho các đối tượng sau

  • Tổ chức;
  • Cơ sở tôn giáo;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
  • Tổ chức nước ngoài;
  • Cá nhân nước ngoài;
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Xem thêm

Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Quyền sử dụng đất của vợ chồng khi ly hôn được phân chia theo quy định của pháp luật hiện hành

4 Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

DỊCH VỤ LUẬT SƯ gia đình

Liên hệ Luật sư Hôn nhân và Gia đình ANSG (3)

Danh mục: Chưa được phân loại, Tài sản, Thủ tục
Thẻ tìm kiếm: đăng ký biến động đất đai, đất đai, thủ tục đăng ký biến động đất đai
Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ đối với xe máy, xe oto năm 2023
Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, vướng mắc và kiến nghị

Hỗ trợ giải đáp




Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch vụ của chúng tôi
  • Dịch Vụ Ly Hôn Hạnh Phúc
  • Dịch Vụ Ly Hôn Nhanh
  • Dịch Vụ Ly Hôn Bí Mật
  • Dịch Vụ Luật Sư Khẩn Cấp
  • Dịch Vụ Tài Sản Riêng
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
  • Thủ tục hộ tịch

  • Thủ tục hành chính 
  • Thủ tục ly hôn tại tòa án
Bài viết mới
  • Thủ tục xóa đăng ký thường trú
  • Hướng dẫn thủ tục Đăng ký thường trú
  • Thủ tục khai báo tạm vắng
  • Những lý do nào khiến 70% vụ ly hôn ở Việt Nam là do phụ nữ đệ đơn?
  • Thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã
  • Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Hướng dẫn thủ tục ly hôn với người nước ngoài
  • Bị đơn vụ kiện ly hôn giấu địa chỉ, xử lý ra sao?
Fanpage Facebook

https://www.youtube.com/@ANSGLAW

https://www.tiktok.com/@ansglaw

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Thủ tục đăng ký hộ tịch
  • Thủ tục ly hôn
  • Thủ tục hành chính
  • Liên hệ
Copyright 2025 © luatsuhonnhangiadinh
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Khóa học Pháp luật Hôn nhân & Gia đình
    • Ly Hôn Nhanh
    • Ly Hôn Hạnh Phúc
    • Ly Hôn Bí Mật
    • Tài Sản Riêng
    • Lưu giữ thông tin di sản thừa kế
    • Luật Sư Khẩn Cấp
  • Thủ tục đăng ký hộ tịch
  • Thủ tục ly hôn
  • Thủ tục hành chính
  • Liên hệ
Zalo
Phone
x
x