Skip to content
  • Công Ty Luật TNHH ANSG - P09, Lầu 10, Tòa nhà Vinaconex, 47 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
    • lawyer.duyninh@ansglaw.com
    • 08 99 77 99 08
  • Công Ty Luật TNHH ANSG - P09, Lầu 10, Tòa nhà Vinaconex, 47 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Công Ty Luật TNHH ANSGCông Ty Luật TNHH ANSG
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Khóa học Pháp luật Hôn nhân & Gia đình
    • Ly Hôn Nhanh
    • Ly Hôn Hạnh Phúc
    • Ly Hôn Bí Mật
    • Tài Sản Riêng
    • Lưu giữ thông tin di sản thừa kế
    • Luật Sư Khẩn Cấp
  • Thủ tục đăng ký hộ tịch
  • Thủ tục ly hôn
  • Thủ tục hành chính
  • Liên hệ

Thủ tục xin cấp mới giấy phép lái xe tại Việt Nam

Thủ tụcPosted on 18/12/202318/12/2023 by ANSGLAW

Table of Contents

  • 1. Định nghĩa
  • 2. Điều kiện về đối tượng
  • 3. Thủ tục
    • 3.1 Cơ quan có thẩm quyền
    • 3.2 Trình tự, phương thức
    • 3.3 Thành phần hồ sơ
    • 3.4 Thời gian thực hiện
    • 3.5 Phí và lệ phí
  • 4. Căn cứ pháp lý

Thủ tục xin cấp mới giấy phép lái xe tại Việt Nam

1. Định nghĩa

Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

Xem thêm

Các hạng giấy phép lái xe và điều kiện về độ tuổi, sức khỏe của người lái xe

2. Điều kiện về đối tượng

Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX).

– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

– Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

– Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

– Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

3. Thủ tục

3.1 Cơ quan có thẩm quyền

  • Cơ quan thực hiện: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
  • Cơ quan có thẩm quyền: Cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.

3.2 Trình tự, phương thức

Nộp hồ sơ TTHC:
– Người học lái xe lần đầu; học lái xe nâng hạng; người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe;
– Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
– Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Giải quyết TTHC
– Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
– Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
– Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
– Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

3.3 Thành phần hồ sơ

  • Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
– Hồ sơ do người học lái xe nộp: Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định; M3.1 Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài; Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. Bản chính: 1
Bản sao: 0
– Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học lái xe; Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C; Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch. Bản chính: 1
Bản sao: 0
  • Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
– Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe nộp: Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định; M3.1.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài; Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật; M3.2 Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch). Bản chính: 0
Bản sao: 1
– Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy phép lái xe; Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng; Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng. Bản chính: 1
Bản sao: 0
  • Đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4
Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
– Hồ sơ do người học lái xe nộp: Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; Bản chính: 0
Bản sao: 1
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận. M3.3 Bản chính: 1
Bản sao: 0
– Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: Bản chính: 0
Bản sao: 0
+ Hồ sơ của người học lái xe; Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C; Bản chính: 1
Bản sao: 0
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch. Bản chính: 1
Bản sao: 0

3.4 Thời gian thực hiện

10 Ngày làm việc (Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch).

3.5 Phí và lệ phí

Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.

Phí sát hạch lái xe

+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đồng/lần; sát hạch thực hành: 50.000đồng/lần.

+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đồng/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đồng/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.

4. Căn cứ pháp lý

Luật giao thông đường bộ 2008;

Thông tư Bộ tài chính số 188/2016/TT-BTC;

Thông tư Bộ Giao thông vận tải số 12/2017/TT-BGTVT;

Thông tư Bộ Giao thông vận tải số 38/2019/TT-BGTVT;

Thông tư Bộ Giao thông vận tải 01/2021/TT-BGTVT.

Xem thêm

Các hạng giấy phép lái xe và điều kiện về độ tuổi, sức khỏe của người lái xe

Thủ tục đăng ký sang tên xe moto, xe gắn máy

Thủ tục hành chính

DỊCH VỤ LUẬT SƯ gia đình

Danh mục: Thủ tục
Thẻ tìm kiếm: giấy phép lái xe, Thủ tục, thủ tục hành chính
Các hạng giấy phép lái xe và điều kiện về độ tuổi, sức khỏe của người lái xe
Thách cưới bao nhiêu là vi phạm pháp luật?

Hỗ trợ giải đáp




Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch vụ của chúng tôi
  • Dịch Vụ Ly Hôn Hạnh Phúc
  • Dịch Vụ Ly Hôn Nhanh
  • Dịch Vụ Ly Hôn Bí Mật
  • Dịch Vụ Luật Sư Khẩn Cấp
  • Dịch Vụ Tài Sản Riêng
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
  • Thủ tục hộ tịch

  • Thủ tục hành chính 
  • Thủ tục ly hôn tại tòa án
Bài viết mới
  • Thủ tục xóa đăng ký thường trú
  • Hướng dẫn thủ tục Đăng ký thường trú
  • Thủ tục khai báo tạm vắng
  • Những lý do nào khiến 70% vụ ly hôn ở Việt Nam là do phụ nữ đệ đơn?
  • Thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã
  • Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Hướng dẫn thủ tục ly hôn với người nước ngoài
  • Bị đơn vụ kiện ly hôn giấu địa chỉ, xử lý ra sao?
Fanpage Facebook

https://www.youtube.com/@ANSGLAW

https://www.tiktok.com/@ansglaw

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Thủ tục đăng ký hộ tịch
  • Thủ tục ly hôn
  • Thủ tục hành chính
  • Liên hệ
Copyright 2025 © luatsuhonnhangiadinh
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Khóa học Pháp luật Hôn nhân & Gia đình
    • Ly Hôn Nhanh
    • Ly Hôn Hạnh Phúc
    • Ly Hôn Bí Mật
    • Tài Sản Riêng
    • Lưu giữ thông tin di sản thừa kế
    • Luật Sư Khẩn Cấp
  • Thủ tục đăng ký hộ tịch
  • Thủ tục ly hôn
  • Thủ tục hành chính
  • Liên hệ
Zalo
Phone
x
x