Skip to content
  • Công Ty Luật TNHH ANSG - P09, Lầu 10, Tòa nhà Vinaconex, 47 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
    • lawyer.duyninh@ansglaw.com
    • 08 99 77 99 08
  • Công Ty Luật TNHH ANSG - P09, Lầu 10, Tòa nhà Vinaconex, 47 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Công Ty Luật TNHH ANSGCông Ty Luật TNHH ANSG
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Khóa học Pháp luật Hôn nhân & Gia đình
    • Ly Hôn Nhanh
    • Ly Hôn Hạnh Phúc
    • Ly Hôn Bí Mật
    • Tài Sản Riêng
    • Lưu giữ thông tin di sản thừa kế
    • Luật Sư Khẩn Cấp
  • Thủ tục đăng ký hộ tịch
  • Thủ tục ly hôn
  • Thủ tục hành chính
  • Liên hệ

Hướng dẫn thực hiện thủ tục chứng thực di chúc tại UBND cấp xã

Chưa được phân loại, Tài sản, Thủ tục, Thừa kếPosted on 22/09/202322/09/2023 by ANSGLAW

Hướng dẫn thực hiện thủ tục chứng thực di chúc tại UBND cấp xã

Tên thủ tục:Thủ tục chứng thực di chúc

Cấp thực hiện:Cấp Xã

Lĩnh vực:Chứng thực

Cơ sở pháp lý: Điều 627, Điều 630 và Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015

Table of Contents

  • Điều kiện về chủ thể lập di chúc
  • Điều kiện về nội dung của di chúc:
  • Điều kiện về hình thức của di chúc:
  • Cơ quan có thẩm quyền
  • Thành phần hồ sơ
  • Trình tự thực hiện:
  • Cách thức thực hiện
  • Phí và lệ phí

Điều kiện về chủ thể lập di chúc

Căn cứ theo quy định tại Điều 630 Bộ luật dân sự 2015 về người lập di chúc phải đảm bảo có tinh thần minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc và đồng thời cũng không bị lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép trong khi lập di chúc hay khi quyết định nội dung của bản di chúc.
Đối với một số đối tượng khác thì cần có thêm một số điều kiện, ví dụ:
+ Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, khi lập di chúc, phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
+ Người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ thì khi lập di chúc phải có người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực.

Điều kiện về nội dung của di chúc:

Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái với đạo đức của xã hội.

Chiếu theo quy định tại Điều 631 Bộ luật dân sự 2015 về nội dung của di chúc

1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

d) Di sản để lại và nơi có di sản.

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Điều kiện về hình thức của di chúc:

Chiếu theo quy định tại Điều 627 Bộ luật dân sự 2015 về hình thức của di chúc thì di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Hình thức của di chúc không trái với quy định của pháp luật. Di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản và tính mạng đang bị cái chết đe dọa thì có thể lập di chúc miệng. Di chúc miệng muốn đảm bảo tính hợp pháp phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
– Người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng;
–  Sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Cơ quan có thẩm quyền

Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.

Thành phần hồ sơ

Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:

  • 01 Bản chính dự thảo di chúc;
  • 01 Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
  • 01 Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).

hồ sơ chứng thực di chúc

Trình tự thực hiện:

+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.

+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.

+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu di chúc có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.

+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.

+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của di chúc và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.

Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của di chúc (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có  từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.

Trình tự chứng thực di chúc

Cách thức thực hiện

  • Hình thức nộp:
    Nộp trực tiếp Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Phí và lệ phí

Phí : 50.000 Đồng 50.000 đồng/di chúc (theo hướng dẫn tại Thông tư 226/2016/TT-BTC 11-11-2016 Bộ Tài chính).

Để biết thêm kiến thức pháp luật về hôn nhân và gia đình, chia tài sản, giành quyền nuôi con, cách tính án phí và các thủ tục ly hôn tại tòa án… bạn có thể tham gia khóa học kiến thức pháp luật hôn nhân & gia đình của ANSGLAW. Chủ động tiếp cận kiến thức tại nhà và được luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 01 năm và 04 videos bài học đầu tiên miễn phí cho học viên đăng ký sớm. Xem thêm tại đây.

 

Danh mục: Chưa được phân loại, Tài sản, Thủ tục, Thừa kế
Thẻ tìm kiếm: di chúc, Thủ tục
Trong thời kỳ hôn nhân chia tài sản chung thì sẽ phát sinh các hậu quả nào?
Chồng người nước ngoài muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì cần thực hiện thủ tục thế nào?

Hỗ trợ giải đáp




Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Dịch vụ của chúng tôi
  • Dịch Vụ Ly Hôn Hạnh Phúc
  • Dịch Vụ Ly Hôn Nhanh
  • Dịch Vụ Ly Hôn Bí Mật
  • Dịch Vụ Luật Sư Khẩn Cấp
  • Dịch Vụ Tài Sản Riêng
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
  • Thủ tục hộ tịch

  • Thủ tục hành chính 
  • Thủ tục ly hôn tại tòa án
Bài viết mới
  • Thủ tục xóa đăng ký thường trú
  • Hướng dẫn thủ tục Đăng ký thường trú
  • Thủ tục khai báo tạm vắng
  • Những lý do nào khiến 70% vụ ly hôn ở Việt Nam là do phụ nữ đệ đơn?
  • Thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã
  • Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Hướng dẫn thủ tục ly hôn với người nước ngoài
  • Bị đơn vụ kiện ly hôn giấu địa chỉ, xử lý ra sao?
Fanpage Facebook

https://www.youtube.com/@ANSGLAW

https://www.tiktok.com/@ansglaw

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Thủ tục đăng ký hộ tịch
  • Thủ tục ly hôn
  • Thủ tục hành chính
  • Liên hệ
Copyright 2025 © luatsuhonnhangiadinh
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Khóa học Pháp luật Hôn nhân & Gia đình
    • Ly Hôn Nhanh
    • Ly Hôn Hạnh Phúc
    • Ly Hôn Bí Mật
    • Tài Sản Riêng
    • Lưu giữ thông tin di sản thừa kế
    • Luật Sư Khẩn Cấp
  • Thủ tục đăng ký hộ tịch
  • Thủ tục ly hôn
  • Thủ tục hành chính
  • Liên hệ
Zalo
Phone
x
x